x

SONST, SONSTIG, SONSTIGES
Trình độ: A2

SONST, SONSTIG, SONSTIGES Du học nghề Đức

 

 

Sonst là một từ được sử dụng khá nhiều trong tiếng Đức. Trạng từ sonst có rất nhiều ý nghĩa nên thường gây ra sự nhầm lẫn. Bài viết hôm nay sẽ đề cập đến trạng từ sonst cùng với tính từ sonstig và danh từ Sontiges.

Cùng bắt đầu nhé!!!

 

1. Trạng từ sonst

a. Sonst đứng đầu mệnh đề chính Hauptsatz, theo sau câu điều kiện với wenn hoặc falls. Mang ý nghĩa im anderen Fall, wenn nicht: nếu không thì. 

Wenn das Wetter gut ist, gehen wir spazieren. Sonst bleiben wir zu Hause. 

(Nếu thời tiết đẹp, chúng tôi sẽ đi dạo. Nếu không thì chúng tôi sẽ ở nhà.)

- Sonst có thể được dùng để liên kết hai mệnh đề chính có chứa động từ khuyết thiếu. Sonst được dùng để miêu tả các lựa chọn, các khả năng. 

Das Wetter sollte schön sein, sonst bleiben wir zu Hause. 

(Thời tiết sẽ đẹp, nếu không chúng ta sẽ ở nhà.)

Wir können in den Supermarkt gehen, sonst können wir in den Park gehen. 

(Chúng ta có thể đi siêu thị, nếu không chúng ta có thể đi đến công viên.)

- Sonst cũng có thể đứng ở các vị trí khác trong câu ví dụ:

Ich möchte ein Brötchen mit Wurst. (Tôi muốn một chiếc bánh mì nhỏ với xúc xích.)

Möchten Sie sonst noch etwas bestellen? (Bạn có muốn gọi món gì khác không?)

- Sonst có thể được thay thế bằng cấu trúc entweder …. oder, ví dụ:

Ich renne zum Bahnhof, sonst verpasse ich den Zug.

(Tôi chạy đến ga xe lửa hoặc tôi sẽ lỡ chuyến tàu.)

= Entweder ich renne zum Bahnhof oder ich verpasse den Zug.

(Hoặc là tôi chạy đến ga xe lửa hoặc là tôi lỡ chuyến tàu.)

- Sonst có thể được thay thế bằng các từ đồng nghĩa außerdem, darüber hinaus. Trong trường hợp này mệnh đề với sonst thường chứa noch trong câu:

Ich nehme eine Suppe. Sonst nehme ich noch ein Brötchen mit Wurst. 

= Ich nehme eine Suppe. Außerdem nehme ich noch ein Brötchen mit Wurst. 

(Tôi sẽ ăn một ít súp. Ngoài ra tôi cũng ăn một chiếc bánh mì nhỏ với xúc xích.)

2. Tính từ sonstig

- Tính từ sonstig thường được sử dụng với ý nghĩa khác (andere/anderes…), tiếp tục (weitere/weiteres/..). Những tính từ này cũng được chia đuôi theo quy tắc chia đuôi tính từ thông thường:

Die Frau hat Äpfel und sonstige Früchte verkauft. 

(Người phụ nữ bán táo và các loại trái cây khác.)

Sonstige Fragen beantworten wir per E-Mail. 

(Chúng tôi sẽ trả lời các câu hỏi khác qua email.)

3. Danh từ Sonstiges

- Có nghĩa tương đương như danh từ Weiteres và Anderes:

Sonstiges ist der letzte Punkt auf der Tagesordnung. 

(Tiếp theo là mục cuối cùng trong chương trình nghị sự.)

Bài tập đánh giá kiến thức

8C615F4DD63C68A74725893500504379
Cập nhật lần cuối: 23/08/2023 12:03:56 CH